ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN – Les verbes pronominaux
?- Cấu trúc động từ phản thân : Se + Verbe
Ví dụ: se lever, se promener, s'occuper ...
Se là đại từ phản thân (pronom réfléchi)
Nếu động từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay h câm, se => s’
?- Cách chia : trong động từ phản thân, 2 thành phần là đại từ phản thân « se » và động từ phải được chia tương ứng theo ngôi của chủ ngữ :
+ « Se » biến đổi theo các ngôi như sau :
- Je --> me/ m'
- Tu --> te/ t'
- Il/ Elle --> se/ s'
- Nous --> nous
- Vous --> vous
- Ils/ Elles --> se/ s'
+ Me, te, se chuyển thành m’, t’, s’ nếu động từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm hay 1 « h » câm.
Ví dụ : Je me lève tôt tous les jours. – (Hàng ngày tôi ngủ dậy sớm)
?- Ở thể phủ định : chúng ta thêm ne vào trước đại từ phản thân và pas vào sau động từ.
Ví dụ : Je ne me lève pas tôt tous les jours
- Cách chia một số động từ phản thân :
Se promener (đi dạo) :
Je me promène
Tu te promènes
Il/elle/on se promène
Nous nous promenons
Vous vous promenez
Ils/elles se promènent
Se préparer (chuẩn bị) :
Je me prépare
Tu te prépares
Il/elle/on se prépare
Nous nous préparons
Vous vous préparez
Ils/elles se préparent
Se lever (ngủ dậy)
Je me lève
Tu te lèves
ll/elle/on se lève
Nous nous levons
Vous vous levez
Ils/elles se lèvent
Se laver (tắm, gội)
Je me lave
Tu te laves
ll/elle/on se lave
Nous nous lavons
Vous vous lavez
Ils/elles se lavent
S’habiller (mặc)
Je m’habille
Tu t’habilles
Il/elle/on s’habille
Nous nous habillons
Vous vous habillez
Ils/elles s’habillent
S’occuper (de) (chăm sóc)
Je m’occupe
Tu t’occupes
Il/elle/on s’occupe
Nous nous occupons
Vous vous occupez
Ils/elles s’occupent
Chúc các bạn học tốt ;) ???
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn