? EMPRUNTER: Mượn
Emprunter quelque chose à quelqu’un : mượn cái gì của ai (người mượn là chủ thể của hành động)
Ví dụ :
+ J’ai emprunté trois nouveaux livres à la bibliothèque. – (Tôi đã mượn ba quyển sách mới của thư viện)
+ Jérôme et Camille ont emprunté une grosse somme d’argent pour acheter leur appartement. – (Jérôme và Camille đã vay mượn một khoản tiền lớn để mua căn hộ của họ)
+ Cédric, je peux t’emprunter ton vélo pour aller au lac avec mes amies ce soir ? – (Cédric, em có thể mượn xe đạp của anh để đi tới hồ với các bạn của em tối nay không ?)
? PRÊTER: Cho mượn
Prêter quelque chose à quelqu’un : CHO ai mượn cái gì (người cho mượn là chủ thể của hành động)
Ví dụ :
+ Je ne retrouve plus ce DVD, je dois l’avoir prêté à quelqu’un. – (Mình không còn tìm thấy cái DVD này, chắc là mình đã cho ai đó mượn nó rồi)
+ Le frère de Bertrand lui a prêté sa planche à voile pour le week-end. – (Anh của Bertrand đã cho cậu ấy mượn ván lướt buồm cho cuối tuần)
+ Est-ce que tu pourrais me prêter un stylo ? – (Cậu có thể cho mình mượn một cái bút không ?)
Chúc các bạn học tốt ;) ???
#tiengphapgiaotiep
#ngoaingutinhoctinthanh
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn