Lưu và share về học ngay nà!
a. Cách nói giờ chẵn
số + 点 /点钟(diǎn/diǎnzhōng)
Ví dụ:
1:00 一点(钟)/yīdiǎn (zhōng)/: 1 giờ đúng
3:00 三点(钟)/sān diǎn (zhōng)/: 3 giờ đúng
b. Cách nói giờ lẻ:
số + 点 (diǎn) + số +分 (fēn)
Ví dụ:
10:05 十点五分/shí diǎn wǔ fēn/: 10 giờ 5 phút
12:50 十二点五十分/shí diǎn wǔshí fēn/: 12 giờ 50 phút
Lưu ý: - 15 phút là một khắc (一刻) nên có thể nói
số + 点 (diǎn) + số + 刻 (kè)
Ví dụ:
5:15 五点一刻/wǔ diǎn yī kè/: 5 giờ 15 phút
10:45 十点三刻/shí diǎn sān kè/: 10 giờ 45 phút
- Cách nói giờ kém
差 (chà) + số + 分 (fēn) + số + 点 (diǎn)
Ví dụ:
7:55 差五分八点/chà wǔ fēn bā diǎn/: 8 giờ kém 5 phút
8:45 差十五分九点/差一刻九点/chà shíwǔ fēn jiǔ diǎn/chà yīkè jiǔ
diǎn/: 9 giờ kém 15 phút
- Cách nói giờ rưỡi
số + 点半 (diǎn bàn)
Ví dụ:
9:30 九点半/jiǔ diǎn bàn/: 9 giờ rưỡi
12:30 十二点半/shí'èr diǎn bàn/: 12 giờ rưỡi
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn