Một biện pháp cường điệu, tăng mức độ của động từ và hình dung từ, nhưng thường có ý nghĩa tiêu cực. Tuy nhiên cũng có lúc được hiểu nghĩa tốt, chủ yếu vẫn là cường điệu vấn đề lên (rất, cực kỳ, …)
E.g.
lè huài le
乐坏了
be wild with joy; be crazy with delight; vui vãi
lèi huài le
累坏了
be dead tired ; be dog-tired; mệt chết đi được
qì huài le
气坏了
be beside oneself with rage; giận kinh khủng