?Tìm hiểu ngay tại Hệ thống học tiếng Anh giao tiếp toàn diện cho người bắt đầu:https://daotaochungchi.vn/
? the apple of one's eye
/ði/ /ˈap(ə)l/ /ɒv/ /wʌnz/ /ʌɪ/
người yêu dấu trong mắt ai đó
Example: You are the apple of my eye.
Bạn là người yêu dấu trong mắt tôi.
? a bad egg
/ə/ /bæd/ /ɛg/
kẻ hư hỏng
Example: When he was young, he was a bad egg
Khi còn trẻ, anh ta là một kẻ tồi.
? a good egg
/ə/ /gʊd/ /ɛg/
người tốt bụng
Example: He is a good egg, so I want to make friends with him. Anh ta là người tốt vậy nên tôi muốn kết bạn với anh ta.
? a big cheese
/ə/ /bɪg/ /ʧiːz/
nhân vật tầm cỡ
Example: She is the big cheese in the company.
Cô ấy là nhân vật tầm cỡ trong công ty.
? bread and butter
/brɛd/ /ænd/ /ˈbʌtə/
kế sinh nhai
Example: This job is my bread and butter.
Công việc này là kế sinh nhai của tôi.
? (as)cool as a cucumber
(æz) /kuːl/ /æz/ /ə/ /ˈkjuːkʌmbə/
cực kỳ bình tĩnh
Example: When performing, she was as cool as a cucumber. Khi biểu diễn, cô ấy cực kỳ bình tĩnh.
? one's cup of tea
/wʌnz/ /kʌp/ /ɒv/ /tiː/
sự yêu thích
Example: Reading books is my cup of tea.
Đọc sách là niềm yêu thích của tôi.
? bring home the bacon
/brɪŋ/ /həʊm/ /ðə/ /ˈbeɪkən/
kiếm tiền
Example: To bring home the bacon, I have to get a job.
Để kiếm tiền, tôi phải có một công việc.
? butter someone up
/ˈbʌtə/ /ˈsʌmwʌn/ /ʌp/
nịnh bợ, tâng bốc
Example: She butters her boss up all the time.
Cô ta lúc nào cũng nịnh bợ sếp.
? go bananas
/gəʊ/ /bəˈnɑːnəz/
tức điên
Example: If I'm late again, my teacher will go bananas.
Nếu tôi lại muộn nữa, cô giáo sẽ tức điên.
? the cream of the crop
/ðə/ /kriːm/ /ɒv/ /ðə/ /krɒp/
vật/ người cốt cán
Example: The top players are the cream of the crop of that football team.
Các cầu thủ hàng đầu là thành phần cốt cán của đội bóng.
? Don't cry over spilled milk.
/dəʊnt/ /kraɪ/ /ˈəʊvə/ /spɪld/ /mɪlk./
Đừng đau buồn vì những chuyện đã qua.
Or It's no use crying over spilled milk.
Chẳng ích gì khi khóc vì những chuyện đã qua.
? like two peas in a pod
/laɪk/ /tuː/ /piːz/ /ɪn/ /ə/ /pɒd/
giống nhau như đúc
Example: They are so similar, like two peas in a pod.
Họ trông giống nhau như đúc.
? as different as chalk and cheese
/æz/ /ˈdɪfrənt/ /æz/ /ʧɔːk/ /ænd/ /ʧiːz/
khác nhau một trời một vực
Example: My sister and I are as different as chalk and cheese. Chị gái và tôi khác nhau một trời một vực.
? as flat as a pancake
/æz/ /flæt/ /æz/ /ə/ /ˈpænkeɪk/
phẳng đét/ lép dẹt như cá mắm
Example: The tire is as flat as a pancake.
Bánh xe lép dẹt như cá mắm.
? egg someone on
/ɛg/ /ˈsʌmwʌn/ /ɒn/
xúi giục, kích động ai đó
Example: He egged his bother on to steal money.
Anh ta xúi giục đứa em trai ăn trộm tiền.
? (as) cheap as chips
(æz) /ʧiːp/ /æz/ /ʧɪps/
rẻ như bèo
Example: Street food is cheap as chips.
Thức ăn đường phố rẻ như bèo.
? in a pickle
/ɪn/ /ə/ /ˈpɪkl/
gặp khó khăn, rắc rối
Example: Can you help me? I'm in a pickle.
Bạn có thể giúp tôi không? Tôi đang gặp rắc rối.
? have a sweet tooth
/hæv/ /ə/ /swiːt/ /tuːθ/
người hảo ngọt
Example: She eats candies all day. She must have a sweet tooth. Cô ấy ăn kẹo cả ngày. Chắc hẳn cô ấy là người hảo ngọt.
? as sweet as honey
/æz/ /swiːt/ /æz/ /ˈhʌni/
quyến rũ, ngọt ngào như mật
Example: She is as sweet as honey.
Cô ấy ngọt ngào như mật.
? a second bite at the cherry
/ə/ /ˈsɛkənd/ /baɪt/ /æt/ /ðə/ /ˈʧɛri/
cơ hội thứ hai
Example: There is no second bite at the cherry if we fail.
Sẽ chẳng hề có cơ hội thứ hai nếu chúng ta thất bại.
? a tough nut to crack
/ə/ /tʌf/ /nʌt/ /tu/ /kræk/
vấn đề nan giải
Example: The problem of pollution is a tough nut to crack.
Nạn ô nhiễm là vấn đề nan giải.
? as keen as mustard
/æz/ /kiːn/ /æz/ /ˈmʌstəd/
háo hức
Example: She is as keen as mustard to visit the national museum. Nó háo hức đi thăm bảo tàng quốc gia.
? a couch potato
/ə/ /kaʊʧ/ /pəˈteɪtəʊ/
kẻ nghiện xem TV.
Example: A couch potato often gets fat very quickly.
Kẻ nghiện xem TV thường trở nên béo phì rất nhanh.
? have bigger fish to fry
/hæv/ /ˈbɪgə/ /fɪʃ/ /tu/ /traɪ/
có việc quan trọng, thú vị hơn để làm
Example: I will not fix his problems, because I have bigger fish to fry. Tôi sẽ không giải quyết vấn đề cho anh ta vì tôi có việc quan trọng hơn phải làm.
? as red as beetroot
/æz/ /rɛd/ /æz/ /ˈbiːtruːt/
đỏ như gấc
Example: When he gets drunk, his face is as red as beetroot. Khi say, mặt anh ta đỏ như gấc.
Ý kiến bạn đọc